Toàn trình  Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

Ký hiệu thủ tục: 2.001659.000.00.00.H25
Lượt xem: 310
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Chi cục đường thủy nội địa, Ủy ban nhân dân cấp xã, UBND cấp huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đường thủy nội địa
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 1 Ngày làm việc


    UBND cấp huyện


    1 Ngày làm việc


    UBND cấp xã


    2 Ngày làm việc


    Sở Giao thông vận tải



  • Trực tuyến

  • 2 Ngày làm việc


    Sở Giao thông vận tải


    1 Ngày làm việc


    UBnd cấp huyện


    1 Ngày làm việc


    UBND cấp xã



  • Dịch vụ bưu chính

  • 2 Ngày làm việc


    Sở Giao thông vận tải


    1 Ngày làm việc


    UBND cấp huyện


    1 Ngày làm việc


    UBND cấp xã



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận

Lệ phí


Không

Phí


Không

Căn cứ pháp lý



  • Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa Số: 48/2014/QH13





  • 19/12/2014 Số: 75/2014/TT-BGTVT





  • 11/11/2016 Số: 198/2016/TT-BTC



a) Nộp hồ sơ TTHC:

  • Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền.

  • Cơ quan đăng ký phương tiện bao gồm:

  • + Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.

  • + Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

  • + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

  • + Cấp xã, phường, thị trấn: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.

  • + Cơ quan đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 8 được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT; cơ quan đăng ký quy định tại khoản 3 Điều 8 được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT.

- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 10 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.

- Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 18 được lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện đối với trường hợp xóa quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2004.

File mẫu:

Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;