Toàn trình  Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Ký hiệu thủ tục: 2.000327.000.00.00.H25
Lượt xem: 1190
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp.

Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm phục vụ hành chính công (qua Ban QL các KCN)

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Quản lý Thương mại
Cách thức thực hiện

+ Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam.

+ Qua dịch vụ Bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

+ Qua dịch vụ công trực tuyến: motcua.hanam.gov.vn

 

Số lượng hồ sơ 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết


02 ngày làm việc


Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM



 


Lệ phí


1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.


Phí


không


Căn cứ pháp lý








































 



Số ký hiệu




 



Trích yếu




 



Ngày ban hành




 



Cơ quan ban hành




 



07/2016/NĐ-CP




 



Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam




 



25-01-2016




 



Chính phủ




 



Thông tư 11/2016/TT-BCT




 



Quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam




 



05-07-2016




 



Bộ Công thương




35/2022/NĐ-CP




 



quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế




28/5/2022




Chính phủ




23/2023/QĐ-UBND




quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam




25/4/2023




UBND tỉnh Hà Nam




143/2016/TT-BTC




quy dịnh mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mai nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.




29/6/2016




Bộ Tài chính




 


- Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi quy định về các nội dung quy định tại Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

- Bước 2: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép (Ban Quản lý các KCN).

- Bước 3. Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

- Bước 4. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 17 Nghị định 07/2016/NĐ-CP của Chính phủ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

 

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

 

Mẫu MĐ3.docx

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

2. Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:

 

 

Bản chính: 0 Bản sao: 0

 

- Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.

 

 

Bản chính: 0 Bản sao: 1

 

- Trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.

 

 

Bản chính: 0 Bản sao: 1

 

- Trường hợp thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện

 

 

Bản chính: 0 Bản sao: 1

 

3. Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

 

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

File mẫu:

  • Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký Tải về In ấn

Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh  Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau:  1. Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.  2. Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện.  3. Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện.  4. Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện.  5. Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.