Thông tin | Nội dung | ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp. Địa chỉ tiếp nhận HS: Tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh (Qua Ban QL các KCN)
|
||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Quản lý Thương mại | ||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | + Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam. + Qua dịch vụ Bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh + Qua dịch vụ công trực tuyến: motcua.hanam.gov.vn
|
||||||||||||||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 02 bộ | ||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
|
||||||||||||||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Cá nhân | ||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
|
||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||||||||||||||||
Phí |
|
||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
- Bước 1: Thương nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
- Bước 2. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp) .
Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
|
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký |
Mẫu MĐ1.docx
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP. |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Trường hợp cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ 01 bộ bao gồm:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký |
Mẫu MĐ6.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh trong những trường hợp sau:
1. Chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác.
2. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.